Netstat command line - Server đang lắng nghe trên Port nào?




Netstat command line - Server đang lắng nghe trên Port nào?




Có những điều tưởng chừng hết sức đơn giản nhưng
luôn cần thiết cho bạn khi quản lý các hệ thống server. Cách thức nào để
nhận biết các port nào đã được dùng và port nào đang ở tình trạng đang
lắng nghe trên Server, chỉ một command đơn giản NETSTAT.

Lưu ý: NETSTAT command sẽ cho bạn biết bất kỳ port nào
đã mở, hoặc đang lắng nghe nhưng nó không phải là công cụ rà ports trên
các hệ thống - scanning tool! Khi thực
hiện lệnh Netstat trên các hệ thống, kết quả sẽ như ví dụ bên dưới:

Mở command prompt và đánh lệnh:

C:WINDOWS>netstat -an
|find /i "listening"



TCP   0.0.0.0:135   0.0.0.0:0   LISTENING

TCP  
0.0.0.0:445   0.0.0.0:0   LISTENING

TCP   0.0.0.0:1025   0.0.0.0:0  
LISTENING

TCP   0.0.0.0:1084   0.0.0.0:0   LISTENING

TCP  
0.0.0.0:2094   0.0.0.0:0   LISTENING

TCP   0.0.0.0:3389   0.0.0.0:0  
LISTENING

TCP   0.0.0.0:5000   0.0.0.0:0   LISTENING

Lệnh này thực hiện tìm tất cả các
Port đang lắng nghe trên hệ thống
, nếu muốn lưu lại trên C: và
thuận tiện cho việc xem lại sau này chỉ cần thực hiện lệnh:

netstat -an
|find /i "listening" > c:openports.txt

Sau đó tại Run,
đánh lệnh notepad c:openports.txt

Nếu muốn tìm những Ports nào đã thiết lập kết nối
trên hệ thống "established" , tưc là những port đang giao
tiếp.., dùng lệnh sau:

C:WINDOWS>netstat -an
|find /i "established"



TCP   192.168.0.100:1084  
192.168.0.200:1026   ESTABLISHED

TCP   192.168.0.100:2094  
192.168.0.200:1166   ESTABLISHED

TCP   192.168.0.100:2305  
209.211.250.3:80   ESTABLISHED

TCP   192.168.0.100:2316  
212.179.112.230:80   ESTABLISHED

TCP   192.168.0.100:2340  
209.211.250.3:110   ESTABLISHED

Lưu ý: Trên Windows XP và Windows Server 2003, có thể
dùng lệnh NETSTAT -O để lấy được danh sách tất cả các
quy trình -process ID, đang vận hành tương ứng với mỗi
connection:

C:WINDOWS>netstat -ao |find /i
"listening"



TCP   pro1:epmap  
pro1.dpetri.net:0   LISTENING   860

TCP   pro1:microsoft-ds  
pro1.dpetri.net:0   LISTENING   4

TCP   pro1:1025  
pro1.dpetri.net:0   LISTENING   908

TCP   pro1:1084  
pro1.dpetri.net:0   LISTENING   596

TCP   pro1:2094  
pro1.dpetri.net:0   LISTENING   596

TCP   pro1:3389  
pro1.dpetri.net:0   LISTENING   908

TCP   pro1:5000  
pro1.dpetri.net:0   LISTENING   1068

Có thể dùng công cụ PULIST thuộc
bộ công cụ W2K Resource Kit (Download
here) để nhận dạng PID , xem
quy trình nào sử dụng nó, và ai đả start nó. Ví dụ, bạn tìm ra được trên
Computer bạn có một kết nối mở đến một địa chỉ IP ở xa trên TCP port
80, và bạn không hề có bất cứ  Internet Explorer
hoặc trình duyệt Browser nào đang mở. Bạn có tin rằng bạn vẫn có thể tìm
ra quy trình nào đang vận hành trên kết nối này ?

C:WINDOWS>netstat -no


Active
Connections


Proto Local Address Foreign

Address
State

PID

TCP   192.168.0.100:2496   212.179.4.7:80   ESTABLISHED   1536

Bạn có thấy số quy trình PID là 1536 ?

Tiếp đó dùng tool PULIST đã
download ở trên thực hiện lệnh FIND:

C:WINDOWS>pulist |find /i "1536"



Process   PID   User

LUCOMS~1.EXE  
1536 DPETRIdanielp

Trong trường hợp này, quy
trình LUCOMS~1.EXE được vận hành
bởi user danielp (account đang đang dùng trong
Lab này, chúng tôi đang Lab trên server DPETRI)
và bạn có thể xác định quy trình này chính là chương trình cập nhật Symantec Live Update của Symantec.

Bạn cũng có thể dùng Task Manager để xác định các PID tương ứng.

1.      Để dùng Task Manager để
show ra các PID column , dùng CTRL+SHIFT+ESC để
mở Task Manager.

2.      Mở Processes tab, click
View và chọn Select Columns.

















3.      Trong Select Columns , click để chọn PID và sau đó click Ok.

  

4.      Bạn có thể sắp xếp cột
PID để trình bày số PIDs theo thứ tự tăng
hoặc giảm.

Để xem tất cả các Ports đóng, đã thiết lập, hoặc
các ports đang sử dụng khác , dùng lệnh:

C:WINDOWS>netstat -a




Active
Connections



Proto
Local
Address
Foreign
Address
State


TCP  
pro1:epmap   pro1.dpetri.net:0   LISTENING

TCP  
pro1:microsoft-ds   pro1.dpetri.net:0  
LISTENING

TCP   pro1:1025   pro1.dpetri.net:0   LISTENING

TCP  
pro1:1084   pro1.dpetri.net:0   LISTENING

TCP   pro1:2094  
pro1.dpetri.net:0   LISTENING

TCP   pro1:3389   pro1.dpetri.net:0  
LISTENING

TCP   pro1:5000   pro1.dpetri.net:0   LISTENING

TCP  
pro1:1084   srv1.dpetri.net:1026   ESTABLISHED

TCP   pro1:2094  
srv1.dpetri.net:1166   ESTABLISHED

TCP   pro1:2365  
srv1.dpetri.net:epmap   TIME_WAIT

TCP   pro1:2366  
srv1.dpetri.net:1026   TIME_WAIT

UDP   pro1:epmap   *:*

UDP  
pro1:microsoft-ds   *:*

UDP   pro1:isakmp   *:*

UDP   pro1:1026  
*:*

UDP   pro1:1027   *:*

UDP   pro1:1028   *:*

UDP  
pro1:1038   *:*

UDP   pro1:1043   *:*

UDP   pro1:1085   *:*

UDP  
pro1:1086   *:*

UDP   pro1:1242   *:*

UDP   pro1:ntp   *:*

UDP  
pro1:1649   *:*

UDP   pro1:1900   *:*

UDP   pro1:2095   *:*

UDP  
pro1:2217   *:*

UDP   pro1:ntp   *:*

UDP   pro1:1900   *:*

Chú ý: Bạn có thấy có một số trạng thái kết nối
là “Time_Wait” không ?, tạm hiểu nó như thế này:
TCP vẫn tạm thời giữ kết nối giữa 2 Computer trong
một khoảng thời gian nhất định  (TIME_WAIT) , sau
khi 2 bên đã ngừng kết nối, điều này là cần thiết trước khi kết thúc
hoàn toàn kết nối, để tránh tình trạng  các
packets bị chậm trể trong phiên truyền sẽ khởi tạo kết nối mới, với
Time_wait chúng sẽ bị giữ lại và  không được xem
như một yêu cầu khởi tạo kết nối mới.

Trên XP/2003 có thể dùng -O:

C:WINDOWS>netstat -ao




Active
Connections



Proto
Local
Address
Foreign
Address
State

PID

TCP   pro1:epmap  
pro1.dpetri.net:0   LISTENING   860

TCP   pro1:microsoft-ds  
pro1.dpetri.net:0   LISTENING   4

TCP   pro1:1025  
pro1.dpetri.net:0   LISTENING   908

TCP   pro1:1084  
pro1.dpetri.net:0   LISTENING   596

TCP   pro1:2094  
pro1.dpetri.net:0   LISTENING   596

TCP   pro1:3389  
pro1.dpetri.net:0   LISTENING   908

TCP   pro1:5000  
pro1.dpetri.net:0   LISTENING   1068

TCP   pro1:1084  
srv1.dpetri.net:1026   ESTABLISHED   596

TCP   pro1:2094  
srv1.dpetri.net:1166   ESTABLISHED   596

UDP   pro1:epmap   *:*   860

UDP  
pro1:microsoft-ds   *:*   4

UDP   pro1:isakmp   *:*   680

UDP  
pro1:1026   *:*   1040

UDP   pro1:1027   *:*   1040

UDP  
pro1:1028   *:*   680

UDP   pro1:1038   *:*   908

UDP  
pro1:1043   *:*   624

UDP   pro1:1085   *:*   596

UDP  
pro1:1086   *:*   596

UDP   pro1:1242   *:*   1040

UDP  
pro1:ntp   *:*   908

UDP   pro1:1649   *:*   596

UDP   pro1:1900  
*:*   1068

UDP   pro1:2095   *:*   976

UDP   pro1:2217   *:*  
1856

UDP   pro1:ntp   *:*   908

UDP   pro1:1900   *:*   1068

 




 

2 nhận xét :